Thông báo Thông báo

Công bố kết quả đánh giá xếp hạng ICT Index ngành Tài chính 2019.

(eFinance Online) - Cục Tin học và Thống kê tài chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT và thống kê trong toàn ngành Tài chính.

Ảnh minh họa.

Một trong những nhiệm vụ thường xuyên của Cục Tin học và Thống kê tài chính là tập hợp các số liệu báo cáo tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính về hiện trạng ứng dụng CNTT để làm cơ sở phân tích đánh giá, thực hiện nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, định hướng trong công tác triển khai ứng dụng CNTT toàn ngành; thể chế hóa các văn bản; thẩm định kiểm tra giám sát; quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng CNTT và công tác thống kê - dự báo trong ngành Tài chính.

Tuy nhiên, sự phát triển với quy mô ngày càng sâu rộng, mức độ phức tạp ngày càng cao của các ứng dụng CNTT - truyền thông vào các hoạt động nghiệp vụ tài chính nên đòi hỏi phải có được công cụ khoa học, kết xuất được những số liệu xác thực, phân tích đánh giá nhiều chiều và khoa học. Và một trong những công cụ đánh giá, phân tích hoạt động ứng dụng CNTT-TT đáp ứng nhu cầu kể trên đã được Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam sử dụng để đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng về ứng dụng và phát triển CNTT-TT tại Việt Nam đó là bộ Chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT (Vietnam ICT Index).

Thấy rõ mức độ cấp thiết và quan trọng của ICT Index, kể từ năm 2008, Cục Tin học và Thống kê tài chính đã trình lãnh đạo Bộ Tài chính triển khai xây dựng ICT Index hàng năm của ngành Tài chính và công bố kết quả xếp hạng trên website http://efinance.vn (hoặc http://taichinhdientu.vn), đồng thời phục vụ trực tiếp việc cung cấp số liệu hàng năm để xây dựng ICT Index của Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam thực hiện.

Năm 2019, là năm thứ 11 liên tiếp Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính) thực hiện thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và đưa ra Báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT trong ngành Tài chính năm 2019 (gọi tắt là ICT Index ngành Tài chính 2019).

ICT Index ngành Tài chính giúp cho các đơn vị của ngành Tài chính hiểu rõ về thực trạng ứng dụng CNTT của đơn vị, để có các biện pháp, chính sách phù hợp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT phục vụ các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của ngành, địa phương và doanh nghiệp.

ICT Index ngành Tài chính 2019 được xây dựng hoàn chỉnh hơn trên cơ sở các nhóm đối tượng theo tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính, trong đó có nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố theo hệ thống ngành dọc và nhóm các Sở Tài chính được tách riêng để phù hợp trong việc đánh giá, xếp hạng. Các chỉ tiêu trong phiếu điều tra năm 2019 đã được lược bỏ khá nhiều chỉ tiêu không phù hợp nhằm đơn giản hóa công tác thu thập số liệu, chỉ tiêu được điều chỉnh dễ hiểu hơn, khắc phục được những số liệu sai lệch thiếu chính xác do người cung cấp số liệu hiểu không đúng với yêu cầu của phiếu điều tra.

Các nội dung chỉ tiêu tính của ICT Index ngành Tài chính 2019 gồm 3 chỉ số thành phần chính đó là: Hạ tầng kỹ thuật; hạ tầng nhân lực và ứng dụng CNTT (ứng dụng nội bộ và dịch vụ công trực tuyến). Riêng chỉ số đầu tư không đưa vào xếp hạng.

Đối với dịch vụ công trực tuyến sử dụng phiếu đánh giá riêng. Phiếu này bao gồm các câu hỏi tương ứng với 4 mức độ của các dịch vụ công trực tuyến.    

Năm 2019 là năm thứ hai, Cục Tin học và Thống kê tài chính áp dụng phương pháp tính của Liên Hiệp quốc thay cho phương pháp Phân tích thành phần chính đã được sử dụng suốt trong 9 năm vừa qua.

ICT Index ngành Tài chính 2019 được khảo sát trên 2 khối với 252 đối tượng gồm: 

1/Khối các cơ quan trung ương của các hệ thống: 6 đối tượng.

2/Khối các đơn vị cấp tỉnh, thành phố (Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố, Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực): 246 đối tượng.

Trên cơ sở các số liệu thu thập được từ các nguồn tin cậy để phục vụ cho việc tính toán ICT Index ngành Tài chính 2019, Cục Tin học và Thống kê tài chính rút ra được một vài số liệu phản ánh thực trạng ứng dụng CNTT ở các đơn vị thuộc ngành Tài chính từ trung ương tới địa phương. Thông qua các con số này, có thể đánh giá được phần nào thực trạng ứng dụng CNTT tại các đơn vị thuộc ngành Tài chính.

Dưới đây là danh sách xếp hạng ICT index ngành Tài chính năm 2019:

1. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT của Cơ quan Bộ Tài chính, các Tổng cục, Kho bạc Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán nhà nước tại trung ương

Năm 2019, Cơ quan Bộ Tài chính dẫn đầu khối trung ương, vị trí thứ 2 thuộc về Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan xếp vị trí thứ 3.

TT

TÊN ĐƠN VỊ

ICT INDEX

XẾP HẠNG

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Cơ quan Bộ Tài chính

0,9693

1

2

3

2

Tổng cục Thuế

0,7550

2

1

2

3

Tổng cục Hải quan

0,6567

3

3

1

4

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

0,3713

4

4

4

5

Kho bạc Nhà nước

0,3022

5

5

5

6

Tổng cục Dự trữ Nhà nước

0,0000

6

6

6

 

2. Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT của các nhóm Sở Tài chính, Cục thuế, Cục Hải quan, Cục Dự trữ nhà nước khu vực, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Nhóm Sở Tài chính tỉnh, thành phố:

Năm 2019, Sở Tài chính thành phố Hà Nội tiếp tục dẫn đầu, vị trí thứ 2 thuộc về Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng; vị trí thứ 3 thuộc về Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.

TT

Sở Tài Chính

ICT Index

Xếp Hạng

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Sở Tài chính TP. Hà Nội

0,7581

1

1

1

2

Sở Tài chính TP. Đà Nẵng

0,6844

2

2

2

3

Sở Tài chính Tuyên Quang

0,6670

3

5

5

4

Sở Tài chính Bà Rịa - Vũng Tàu

0,6662

4

23

17

5

Sở Tài chính Khánh Hòa

0,6603

5

10

9

6

Sở Tài chính Hà Giang

0,6270

6

11

33

7

Sở Tài chính Bình định

0,6235

7

6

4

8

Sở Tài chính Vĩnh Long

0,5737

8

3

14

9

Sở Tài chính Lâm Đồng

0,5697

9

29

8

10

Sở Tài chính Thừa Thiên Huế

0,5242

10

4

3

11

Sở Tài chính Gia Lai

0,5130

11

43

30

12

Sở Tài chính Quảng Nam

0,4852

12

44

41

13

Sở Tài chính Sơn La

0,4834

13

25

13

14

Sở Tài chính Quảng Bình

0,4661

14

27

29

15

Sở Tài chính Thái Nguyên

0,4585

15

12

7

16

Sở Tài chính Đồng Tháp

0,4499

16

19

16

17

Sở Tài chính Lào Cai

0,4402

17

16

22

18

Sở Tài chính Hải Phòng

0,4375

18

 

 

19

Sở Tài chính Bắc Ninh

0,4099

19

14

15

20

Sở Tài chính Hà Nam

0,4052

20

18

24

21

Sở Tài chính Phú Thọ

0,3881

21

42

62

22

Sở Tài chính Hà Tĩnh

0,3704

22

35

63

23

Sở Tài chính Thanh Hóa

0,3653

23

 

 

24

Sở Tài chính Quảng Ninh

0,3608

24

54

42

25

Sở Tài chính Bắc Giang

0,3586

25

17

23

26

Sở Tài chính Cần Thơ

0,3513

26

22

40

27

Sở Tài chính Long An

0,3431

27

33

38

28

Sở Tài chính TP. Hồ Chí Minh

0,3396

28

37

48

29

Sở Tài chính Kon Tum

0,3396

29

41

32

30

Sở Tài chính Phú Yên

0,3346

30

34

25

31

Sở Tài chính Hậu Giang

0,3318

31

51

60

32

Sở Tài chính Tây Ninh

0,3297

32

30

37

33

Sở Tài chính Tiền Giang

0,3238

33

49

44

34

Sở Tài chính Bến Tre

0,2997

34

32

27

35

Sở Tài chính Bình Dương

0,2990

35

46

39

36

Sở Tài chính An Giang

0,2834

36

40

34

37

Sở Tài chính Trà Vinh

0,2821

37

45

56

38

Sở Tài chính Bình Thuận

0,2760

38

48

43

39

Sở Tài chính Lai Châu

0,2746

39

39

52

40

Sở Tài chính Sóc Trăng

0,2721

40

50

47

41

Sở Tài chính Vĩnh Phúc

0,2715

41

47

46

42

Sở Tài chính Cà Mau

0,2712

42

56

59

43

Sở Tài chính Đắk Lắk

0,2694

43

9

36

44

Sở Tài chính Ninh Thuận

0,2668

44

59

50

45

Sở Tài chính Kiên Giang

0,2659

45

55

58

46

Sở Tài chính Cao Bằng

0,2533

46

60

49

47

Sở Tài chính Thái Bình

0,2457

47

28

28

48

Sở Tài chính Bắc Kạn

0,2449

48

31

20

49

Sở Tài chính Bạc Liêu

0,2319

49

52

54

50

Sở Tài chính Ninh Bình

0,2291

50

57

51

51

Sở Tài chính Quảng Ngãi

0,2246

51

13

10

52

Sở Tài chính Hải Dương

0,2185

52

58

55

53

Sở Tài chính Nam Định

0,1992

53

61

61

54

Sở Tài chính Lạng Sơn

0,1811

54

38

45

55

Sở Tài chính Điện Biên

0,0939

55

53

57

 

  Nhóm Cục Hải quan tỉnh, thành phố:

Năm 2019, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng từ vị trí thứ 5 năm 2018 đã bứt phá lên vị trí thứ 1; vị trí thứ 2 thuộc về Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam và vị trí thứ 3 thuộc về Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.

TT

Đơn Vị

ICT Index

Xếp Hạng

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Cục Hải quan TP. Đà Nẵng

0,7660

1

5

4

2

Cục Hải quan Quảng Nam

0,6568

2

1

3

3

Cục Hải quan Đắk Lắk

0,5995

3

2

7

4

Cục Hải quan Quảng Trị

0,4931

4

19

9

5

Cục Hải quan TP. Hà Nội

0,4773

5

4

6

6

Cục Hải quan Quảng Ninh

0,4425

6

3

11

7

Cục Hải quan Thừa Thiên Huế

0,4408

7

14

21

8

Cục Hải quan Cà Mau

0,3953

8

15

27

9

Cục Hải quan Đồng Tháp

0,3921

9

12

10

10

Cục Hải quan Quảng Ngãi

0,3555

10

13

5

11

Cục Hải quan Bình Dương

0,3281

11

11

14

12

Cục Hải quan Tây Ninh

0,3193

12

17

19

13

Cục Hải quan Bình Phước

0,3078

13

10

13

14

Cục Hải quan Đồng Nai

0,2824

14

8

16

15

Cục Hải quan Lào Cai

0,2764

15

26

8

16

Cục Hải quan Gia Lai Kon Tum

0,2605

16

22

15

17

Cục Hải quan Bắc Ninh

0,2602

17

 

 

18

Cục Hải quan Điện Biên

0,2462

18

23

26

19

Cục Hải quan Bình Định

0,2455

19

18

32

20

Cục Hải quan Hà Nam Ninh

0,2448

20

 

 

21

Cục Hải quan Quảng Bình

0,2369

21

 

 

22

Cục Hải quan TP.Hải Phòng

0,2364

22

24

23

23

Cục Hải quan Kiên Giang

0,2354

23

28

30

24

Cục Hải quan Thanh Hóa

0,2342

24

20

25

25

Cục Hải quan Long An

0,2335

25

21

12

26

Cục Hải quan Hà Tĩnh

0,2130

26

 

 

27

Cục Hải quan Khánh Hòa

0,2119

27

9

20

28

Cục Hải quan Lạng Sơn

0,1960

28

7

24

29

Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu

0,1889

29

25

29

30

Cục Hải quan Nghệ An

0,1779

30

 

 

31

Cục Hải quan Cao Bằng

0,1191

31

27

31

 

 Nhóm Cục Thuế tỉnh, thành phố:

Cục Thuế tỉnh Nghệ An đã có bước chuyển ngoạn mục từ vị trí 16 năm 2018 đã vươn lên vị trí thứ 1 trong năm 2019; vị trí thứ 2 thuộc về Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa và vị trí thứ 3 thuộc về Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc.

TT

Đơn Vị

ICT Index

Xếp Hạng

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Cục Thuế Nghệ An

0,7877

1

16

23

2

Cục Thuế Khánh Hoà

0,6832

2

15

29

3

Cục Thuế Vĩnh Phúc

0,6574

3

28

45

4

Cục Thuế Quảng Nam

0,6299

4

9

11

5

Cục Thuế TP. Hà Nội

0,5804

5

37

44

6

Cục Thuế An Giang

0,5653

6

31

5

7

Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh

0,5308

7

24

61

8

Cục Thuế Lào Cai

0,5223

8

14

2

9

Cục Thuế Tuyên Quang

0,5087

9

20

39

10

Cục Thuế Hòa Bình

0,5023

10

21

4

11

Cục Thuế Hậu Giang

0,4954

11

5

7

12

Cục Thuế Ninh Bình

0,4877

12

44

49

13

Cục Thuế Đà Nẵng

0,4866

13

23

19

14

Cục Thuế Thanh Hóa

0,4540

14

6

14

15

Cục Thuế Yên Bái

0,4235

15

29

17

16

Cục Thuế Thái Bình

0,4220

16

41

22

17

Cục Thuế Quảng Ninh

0,4026

17

11

3

18

Cục Thuế Hà Nam

0,3938

18

51

54

19

Cục Thuế Bạc Liêu

0,3904

19

13

9

20

Cục Thuế Kon Tum

0,3694

20

1

30

21

Cục Thuế Nam Định

0,3664

21

8

15

22

Cục Thuế Thái Nguyên

0,3658

22

43

48

23

Cục Thuế Vĩnh Long

0,3579

23

42

36

24

Cục Thuế Đắk lắk

0,3568

24

39

34

25

Cục Thuế Đồng Nai

0,3471

25

3

20

26

Cục Thuế Kiên Giang

0,3414

26

54

59

27

Cục Thuế Đồng Tháp

0,3408

27

38

1

28

Cục Thuế Tiền Giang

0,3367

28

48

41

29

Cục Thuế Phú Yên

0,3325

29

36

33

30

Cục Thuế Bắc Ninh

0,3299

30

10

13

31

Cục Thuế Bắc Kạn

0,3295

31

30

38

32

Cục Thuế Gia Lai

0,3291

32

18

40

33

Cục Thuế Bình Phước

0,3246

33

12

16

34

Cục Thuế Thừa Thiên Huế

0,3231

34

34

26

35

Cục Thuế Bà Rịa - Vũng Tàu

0,3193

35

25

21

36

Cục Thuế Sóc Trăng

0,3145

36

58

46

37

Cục Thuế Bình Thuận

0,3140

37

33

43

38

Cục Thuế Hà Tĩnh

0,3045

38

27

28

39

Cục Thuế Lạng Sơn

0,2973

39

7

31

40

Cục Thuế Cao Bằng

0,2875

40

17

6

41

Cục Thuế Quảng Ngãi

0,2853

41

45

60

42

Cục Thuế Bắc Giang

0,2766

42

4

18

43

Cục Thuế Hải Phòng

0,2758

43

52

52

44

Cục Thuế Đắk Nông

0,2744

44

60

51

45

Cục Thuế Ninh Thuận

0,2742

45

19

24

46

Cục Thuế Hải Dương

0,2645

46

26

8

47

Cục Thuế Tây Ninh

0,2202

47

49

47

48

Cục Thuế Trà Vinh

0,2167

48

57

42

49

Cục Thuế Cần Thơ

0,2024

49

55

58

50

Cục Thuế Cà Mau

0,1997

50

62

56

51

Cục Thuế Quảng Bình

0,1982

51

32

12

52

Cục Thuế Quảng Trị

0,1899

52

59

57

53

Cục Thuế Hưng Yên

0,1550

53

61

55

54

Cục Thuế Bến Tre

0,1497

54

53

53

55

Cục Thuế Hà Giang

0,0991

55

47

32

 

Nhóm Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố: 

Năm 2019, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước xếp thứ 1, tiếp đó vị trí thứ 2 thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang và vị trí thứ 3 thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận.

TT

Đơn Vị

ICT Index

Xếp Hạng

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Kho bạc NN Bình Phước

0,8821

1

13

13

2

Kho bạc NN Hậu Giang

0,7506

2

1

3

3

Kho bạc NN Bình Thuận

0,6474

3

42

45

4

Kho bạc NN Quảng Nam

0,5793

4

52

39

5

Kho bạc NN Đồng Nai

0,5313

5

41

58

6

Kho bạc NN Phú Yên

0,5206

6

24

8

7

Kho bạc NN Đăk Nông

0,5082

7

7

4

8

Kho bạc NN Quảng Ninh

0,5070

8

36

30

9

Kho bạc NN Quảng Ngãi

0,4973

9

19

15

10

Kho bạc NN Điện Biên

0,4871

10

26

25

11

Kho bạc NN TP. Hà Nội

0,4801

11

35

47

12

Kho bạc NN Bắc Giang

0,4708

12

31

18

13

Kho bạc NN Hải Phòng

0,4545

13

22

14

14

Kho bạc NN Vĩnh Phúc

0,4468

14

 

 

15

Kho bạc NN An Giang

0,4366

15

9

12

16

Kho bạc NN Cà Mau

0,4316

16

47

57

17

Kho bạc NN Hòa Bình

0,4311

17

16

20

18

Kho bạc NN Bạc Liêu

0,4286

18

2

10

19

Kho bạc NN Quảng Trị

0,4191

19

11

22

20

Kho bạc NN Vĩnh Long

0,4188

20

29

52

21

Kho bạc NN Đà Nẵng

0,4158

21

8

7

22

Kho bạc NN Hà Giang

0,4015

22

6

16

23

Kho bạc NN Bình Định

0,3884

23

12

11

24

Kho bạc NN Ninh Thuận

0,3874

24

37

50

25

Kho bạc NN Đồng Tháp

0,3873

25

14

33

26

Kho bạc NN Nam Định

0,3858

26

50

44

27

Kho bạc NN Trà Vinh

0,3826

27

21

36

28

Kho bạc NN Thanh Hóa

0,3780

28

 

 

29

Kho bạc NN Phú Thọ

0,3769

29

10

9

30

Kho bạc NN Cao Bằng

0,3617

30

44

53

31

Kho bạc NN Bình Dương

0,3611

31

15

37

32

Kho bạc NN Thái Bình

0,3607

32

40

42

33

Kho bạc NN Tuyên Quang

0,3567

33

38

34

34

Kho bạc NN Quảng Bình

0,3351

34

18

55

35

Kho bạc NN Sóc Trăng

0,3321

35

51

27

36

Kho bạc NN Kiên Giang

0,3301

36

32

38

37

Kho bạc NN Lâm Đồng

0,3290

37

34

23

38

Kho bạc NN Nghệ An

0,3260

38

28

5

39

Kho bạc NN Cần Thơ

0,2846

39

25

17

40

Kho bạc NN Thái Nguyên

0,2787

40

39

60

41

Kho bạc NN Lào Cai

0,2751

41

4

6

42

Kho bạc NN Bến Tre

0,2725

42

27

40

43

Kho bạc NN Hà Tĩnh

0,2554

43

 

 

44

Kho bạc NN Hưng Yên

0,2434

44

17

26

45

Kho bạc NN Thừa Thiên Huế

0,2280

45

33

21

46

Kho bạc NN Ninh Bình

0,2258

46

23

19

47

Kho bạc NN Hà Nam

0,2169

47

49

56

48

Kho bạc NN TP. Hồ Chí Minh

0,2153

48

46

49

49

Kho bạc NN Yên Bái

0,2124

49

53

61

50

Kho bạc NN Hải Dương

0,2033

50

43

48

51

Kho bạc NN Sơn La

0,1955

51

48

54

52

Kho bạc NN Kon Tum

0,1914

52

 

 

53

Kho bạc NN Khánh Hòa

0,1335

53

20

46

 

Nhóm Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:

Năm 2019, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên xếp thứ 1 trong bảng xếp hạng; vị trí thứ 2 thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long và vị trí thứ 3 thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên.

TT

Đơn Vị

ICT Index

Xếp Hạng

2019

2018

2017

1

2

6

7

8

9

1

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên

0,8754

1

 

 

2

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long

0,7675

2

8

20

3

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên

0,7439

3

5

7

4

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình

0,7083

4

18

16

5

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa

0,6402

5

19

18

6

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc

0,6161

6

15

10

7

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc

0,5281

7

2

5

8

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình

0,5181

8

1

1

9

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái

0,4763

9

14

11

10

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng

0,4669

10

11

15

11

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn

0,4520

11

12

6

12

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng

0,4390

12

7

3

13

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên

0,3799

13

6

2

14

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú

0,3462

14

10

12

15

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh

0,3026

15

13

13

16

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh

0,2655

16

16

17

17

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh

0,2566

17

4

14

 

Cục Tin học và Thống kê tài chính

 


TRƯNG CẦU Ý KIẾN TRƯNG CẦU Ý KIẾN

Đánh giá của bạn về Giao diện và nội dung Trang tin điện tử Sở Tài Chính Hà Giang?

Thông Tin Thị Trường Thông Tin Thị Trường